Loại xe |
Mức phạt tiền |
Hình thức xử phạt bổ sung |
Căn cứ pháp lý |
Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
Thực hiện hành vi này gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe tương tự xe mô tô và gắn máy |
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Xe máy kéo, xe máy chuyên dùng |
Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng |
Khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe thô sơ |
Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
|
|
Khoản 2 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |